0
0
So Sánh Tủ đông Và Tủ Lạnh
So sánh tủ đông và tủ lạnh: Nên mua loại nào tốt để bảo quản?

Khi chọn mua thiết bị bảo quản thực phẩm, nhiều người thường băn khoăn nên chọn mua tủ đông hay tủ lạnh dùng tốt hơn. Cùng tìm hiểu tủ đông và tủ lạnh khác nhau như thế nào ngay trong nội dung so sánh dưới đây.

Bảng so sánh nhanh tủ đông và tủ lạnh

Tiêu chíTủ lạnhTủ đông
Thời gian làm lạnhLâu hơn (3-18 giờ)Nhanh hơn (0,5-3 giờ)
Nhiệt độ làm lạnh-18 độ CDưới hoặc bằng -18 độ C
Diện tích sử dụngNhỏ gọnLớn, cần không gian rộng
Loại thực phẩmThực phẩm sống, chín, hoa quảThực phẩm tươi sống lâu dài
Dung tích50 – 735 lít100 – 1500 lít
Giá thành2,2 – 105 triệu đồng3,7 – 73 triệu đồng
Thiết kếĐa dạng mẫu mã, màu sắcThiết kế đơn giản
Đối tượng sử dụngHộ gia đìnhQuán ăn, nhà hàng

So sánh chi tiết tủ đông và tủ lạnh

Mẫu mã, thiết kế

Tủ lạnh

  • Mẫu mã đa dạng như tủ lạnh ngăn đá trên, ngăn đá dưới, Side by Side, tủ lạnh mini… phù hợp với hầu hết các hộ gia đình.
  • Tủ lạnh thường có thiết kế nhiều khay kệ, các ngăn bảo quản thực phẩm riêng biệt, tiện lợi cho việc sắp xếp bảo quản thực phẩm.
  • Trên tủ lạnh cũng được trang bị nhiều tiện ích mang đến trải nghiệm sử dụng tốt hơn cho người dùng như: tủ lạnh làm đá tự động, có ngăn đông mềm, lấy nước ngoài,…

Tủ đông

  • Thiết kế đơn giản, gồm loại tủ 1 ngăn đông hoặc tủ đông 2 ngăn gồm 1 ngăn đông và lạnh riêng biệt, thường được sử dụng trong các cơ sở kinh doanh.
  • Tủ đông phổ biến với loại thiết kế tủ nằm ngang thường không được trang bị nhiều khay kệ để sắp xếp thực phẩm như tủ tủ lạnh.

Thời gian, hiệu suất làm lạnh

  • Tủ lạnh: Thời gian làm lạnh lâu hơn, từ 3-18 giờ để đạt nhiệt độ -18 độ C. Phù hợp cho việc bảo quản thực phẩm ngắn hạn và thường xuyên sử dụng.
  • Tủ đông: Làm lạnh nhanh hơn, chỉ từ 0,5-3 giờ, nhiệt độ đạt dưới hoặc bằng -18 độ C, phù hợp để bảo quản thực phẩm tươi sống trong thời gian dài.

Khả năng tiết kiệm điện

Trong quá trình sử dụng tủ đông thường tiêu thụ nhiều điện năng hơn tủ đông:

  • Điện năng tiêu thụ/ngày của tủ lạnh khoảng: 1,2~5,04 số điện
  • Điện năng tiêu thụ/ngày của tủ đông khoảng: 4,3~7,4 số điện

Xem thêm: Công suất của tủ lạnh: Tiêu thụ hết bao nhiêu số điện 1 tháng?

Dung tích và diện tích sử dụng

  • Tủ lạnh: Có dung tích từ 50 – 735 lít, thiết kế nhỏ gọn, phù hợp sử dụng với không gian gia đình.
  • Tủ đông: Dung tích lớn hơn, từ 100 – 1500 lít, chiếm nhiều diện tích, phù hợp sử dụng cho các quán ăn, nhà hàng, đơn vị kinh doanh thực phẩm đông lạnh hoặc gia đình có nhu cầu lưu trữ lớn.

Loại thực phẩm bảo quản

  • Tủ lạnh: Thích hợp để bảo quản thực phẩm đã qua chế biến, rau củ, trái cây dùng hằng ngày.
  • Tủ đông: Chuyên dùng để bảo quản thực phẩm tươi sống chưa qua chế biến, đặc biệt trong thời gian dài.

Giá thành

  • Tủ lạnh: Có mức giá dao động từ 2,2 – 105 triệu đồng, đáp ứng nhiều phân khúc khách hàng từ bình dân đến cao cấp.
  • Tủ đông: Giá thành từ 3,7 – 73 triệu đồng, hợp lý với khả năng lưu trữ lớn và làm lạnh nhanh.

Nên chọn mua tủ đông hay tủ lạnh?

Chọn mua tủ lạnh khi:

  • Nếu bạn cần bảo quản thực phẩm dùng hàng ngày như thức ăn chín, rau củ, trái cây.
  • Khi không gian gia đình hạn chế và cần thiết bị nhỏ gọn, lựa chọn lý tưởng cho các hộ gia đình với nhu cầu bảo quản thực phẩm hàng ngày và không gian nhỏ gọn.
  • Ưu tiên các tính năng hiện đại như tiết kiệm điện, ngăn cấp đông mềm, hoặc thiết kế thẩm mỹ.

Chọn mua tủ đông khi: 

  • Khi bạn cần bảo quản lượng lớn thực phẩm tươi sống chưa qua chế biến trong thời gian dài.
  • Nếu bạn là hộ kinh doanh, nhà hàng hoặc tạp hóa cần lưu trữ lượng thực phẩm lớn trong thời gian dài.
  • Khi ưu tiên dung tích lớn, làm lạnh nhanh và khả năng bảo quản thực phẩm tối ưu.

Cả tủ đông và tủ lạnh đều có những đặc điểm riêng biệt, phù hợp với từng mục đích sử dụng. Hy vọng bài viết đã giúp bạn có cái nhìn tổng quan để lựa chọn thiết bị phù hợp nhất cho nhu cầu sử dụng của mình.